GDVN - Xin được cung cấp bảng lương thực nhận cùng phụ cấp ưu đãi của giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Thông tin từ Bộ Nội vụ dự kiến sẽ tăng lương cơ sở từ 1,8 triệu đồng mỗi tháng lên 2,34 triệu mỗi tháng có thể thực hiện từ 1/7 tới và giữ nguyên các loại phụ cấp như hiện hành, đây có lẽ là phương án được đa số cán bộ, công chức, viên chức đồng tình, đây cũng là mức tăng cơ sở lớn nhất trong thời gian qua.
Như vậy, từ 1/7 tới, dự kiến giáo viên tiếp tục được trả lương theo hạng chức danh nghề nghiệp, giáo viên phổ thông (tiểu học đến trung học phổ thông) hưởng lương theo 3 hạng với hệ số lương giống nhau; hạng III có hệ số lương 2,34-4,98; hạng II có hệ số lương 4,0-6,38; hạng I có hệ số lương 4,4 – 6,78 nhân với mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng mỗi tháng.
Về phụ cấp ưu đãi, giáo viên tiểu học hưởng phụ cấp ưu đãi 35%, giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông 30% nên về cơ bản, giáo viên tiểu học hưởng lương cao hơn 2 cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Xin được cung cấp bảng lương thực nhận cùng phụ cấp ưu đãi của giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo viên có thể tham khảo.
3 bảng lương theo hạng đối với giáo viên tiểu học từ 01/7
Giáo viên tiểu học hạng III có hệ số lương 2,34-4,98
Bậc
|
Hệ số lương
|
Lương từ 01/7
|
Phụ cấp ưu đãi 35%
|
Tổng cộng
|
1
|
2.34
|
5,475,600
|
1,916,460
|
7,392,060
|
2
|
2.67
|
6,247,800
|
2,186,730
|
8,434,530
|
3
|
3
|
7,020,000
|
2,457,000
|
9,477,000
|
4
|
3.33
|
7,792,200
|
2,727,270
|
10,519,470
|
5
|
3.66
|
8,564,400
|
2,997,540
|
11,561,940
|
6
|
3.99
|
9,336,600
|
3,267,810
|
12,604,410
|
7
|
4.32
|
10,108,800
|
3,538,080
|
13,646,880
|
8
|
4.65
|
10,881,000
|
3,808,350
|
14,689,350
|
9
|
4.98
|
11,653,200
|
4,078,620
|
15,731,820
|
Giáo viên tiểu học hạng II có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38
Bậc
|
Hệ số lương
|
Lương từ 01/7
|
Phụ cấp ưu đãi 35%
|
Tổng cộng
|
1
|
4
|
9,360,000
|
3,276,000
|
12,636,000
|
2
|
4.34
|
10,155,600
|
3,554,460
|
13,710,060
|
3
|
4.68
|
10,951,200
|
3,832,920
|
14,784,120
|
4
|
5.02
|
11,746,800
|
4,111,380
|
15,858,180
|
5
|
5.36
|
12,542,400
|
4,389,840
|
16,932,240
|
6
|
5.7
|
13,338,000
|
4,668,300
|
18,006,300
|
7
|
6.04
|
14,133,600
|
4,946,760
|
19,080,360
|
8
|
6.38
|
14,929,200
|
5,225,220
|
20,154,420
|
Giáo viên tiểu học hạng I có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78
Bậc
|
Hệ số lương
|
Lương từ 01/7
|
Phụ cấp ưu đãi 35%
|
Tổng cộng
|
1
|
4.4
|
10,296,000
|
3,603,600
|
13,899,600
|
2
|
4.74
|
11,091,600
|
3,882,060
|
14,973,660
|
3
|
5.08
|
11,887,200
|
4,160,520
|
16,047,720
|
4
|
5.42
|
12,682,800
|
4,438,980
|
17,121,780
|
5
|
5.76
|
13,478,400
|
4,717,440
|
18,195,840
|
6
|
6.1
|
14,274,000
|
4,995,900
|
19,269,900
|
7
|
6.44
|
15,069,600
|
5,274,360
|
20,343,960
|
8
|
6.78
|
15,865,200
|
5,552,820
|
21,418,020
|
3 bảng lương theo hạng đối với giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 01/7
Giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng III có hệ số lương 2,34-4,98
Bậc
|
Hệ số lương
|
Lương từ 01/7
|
Phụ cấp ưu đãi 30%
|
Tổng cộng
|
1
|
2.34
|
5,475,600
|
1,642,680
|
7,118,280
|
2
|
2.67
|
6,247,800
|
1,874,340
|
8,122,140
|
3
|
3
|
7,020,000
|
2,106,000
|
9,126,000
|
4
|
3.33
|
7,792,200
|
2,337,660
|
10,129,860
|
5
|
3.66
|
8,564,400
|
2,569,320
|
11,133,720
|
6
|
3.99
|
9,336,600
|
2,800,980
|
12,137,580
|
7
|
4.32
|
10,108,800
|
3,032,640
|
13,141,440
|
8
|
4.65
|
10,881,000
|
3,264,300
|
14,145,300
|
9
|
4.98
|
11,653,200
|
3,495,960
|
15,149,160
|
Giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng II có hệ số lương từ 4,0 đến 6,38
Bậc
|
Hệ số lương
|
Lương từ 01/7
|
Phụ cấp ưu đãi 30%
|
Tổng cộng
|
1
|
4
|
9,360,000
|
2,808,000
|
12,168,000
|
2
|
4.34
|
10,155,600
|
3,046,680
|
13,202,280
|
3
|
4.68
|
10,951,200
|
3,285,360
|
14,236,560
|
4
|
5.02
|
11,746,800
|
3,524,040
|
15,270,840
|
5
|
5.36
|
12,542,400
|
3,762,720
|
16,305,120
|
6
|
5.7
|
13,338,000
|
4,001,400
|
17,339,400
|
7
|
6.04
|
14,133,600
|
4,240,080
|
18,373,680
|
8
|
6.38
|
14,929,200
|
4,478,760
|
19,407,960
|
Giáo viên trung học cơ sở, trung học phổ thông hạng I có hệ số lương từ 4,4 đến 6,78
Bậc
|
Hệ số lương
|
Lương từ 01/7
|
Phụ cấp ưu đãi 30%
|
Tổng cộng
|
1
|
4.4
|
10,296,000
|
3,088,800
|
13,384,800
|
2
|
4.74
|
11,091,600
|
3,327,480
|
14,419,080
|
3
|
5.08
|
11,887,200
|
3,566,160
|
15,453,360
|
4
|
5.42
|
12,682,800
|
3,804,840
|
16,487,640
|
5
|
5.76
|
13,478,400
|
4,043,520
|
17,521,920
|
6
|
6.1
|
14,274,000
|
4,282,200
|
18,556,200
|
7
|
6.44
|
15,069,600
|
4,520,880
|
19,590,480
|
8
|
6.78
|
15,865,200
|
4,759,560
|
20,624,760
|
Giáo viên phổ thông ngoài nhận lương theo bảng trên cộng với phụ cấp thâm niên (nếu công tác từ đủ 05 năm), còn có thể nhận thêm phụ cấp chức vụ (nếu giữ chức vụ hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chuyên môn), phụ cấp trách nhiệm (tổng phụ trách, dạy trẻ khuyết tật,..), phụ cấp thâm niên vượt khung,…
(*) Văn phong, nội dung bài viết thể hiện góc nhìn, quan điểm của tác giả.
Bùi Nam